Hỗ trợ online

Quy chế hoạt động

Quy chế Hoạt động Ban Chấp hành Doanh Nhân Trẻ Nghệ An

10:05 03/01/2020

 

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG BAN CHẤP HÀNH
 HỘI DOANH NGHIỆP TRẺ NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……./DNT ngày…..tháng ….. năm 2009)

CHƯƠNG I:  QUY ĐỊNH CHUNG
 Ban chấp hành Hội Doanh nghiệp trẻ Nghệ An (gọi tắt là BCH) là cơ quan đại diện cho Hội Doanh nghiệp trẻ Nghệ An trong nhiệm kỳ giữa 2 kỳ Đại hội.
 BCH được toàn thể Hội viên hiệp thương lựa chọn và được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định công nhận

CHƯƠNG II:  CƠ CẤU & NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA BCH HỘI
2.1 BCH Hội gồm: 01 Chủ tịch, 05 Phó Chủ tịch, 01 Tổng thư ký và các Uỷ viên
2.2 Nguyên tắc hoạt động:
 BCH làm việc theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
 BCH hoạt động theo nguyên tắc bàn bạc tập thể, biểu quyết lấy ý kiến
 BCH quyết định theo nguyên tắc đa số. Trong trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội
 Các quyết định, quyết nghị của BCH Hội được thông qua khi đa số thành viên BCH dự họp đồng ý hoặc có ý kiến đồng ý bằng văn bản
 Đối với những vấn đề lớn hoặc gấp về thời gian, Thường trực sẽ thống nhất trước khi xin ý kiến BCH
 BCH tiến hành bỏ phiếu tín nhiệm đối với Thường trực và các Uỷ viên BCH định kỳ vào kỳ họp BCH cuối cùng của năm   
 Thành viên BCH chịu trách nhiệm trước Ban chấp hành Hội và tập thể Hội viên về kết quả công việc mình phụ trách
 Các thành viên BCH được phân nhiệm theo mảng hoạt động của Hội căn cứ theo nguyện vọng của các thành viên cũng như yêu cầu hoạt động thực tiễn của mảng đó
 Các mảng hoạt động được điều chỉnh, thống nhất trong cuộc họp BCH đầu tiên của mỗi nhiệm kỳ. Mỗi mảng sẽ do thành viên BCH (được Chủ tịch ủy quyền) phụ trách và định hướng để Văn phòng Hội (VPH) triển khai

CHƯƠNG III:   NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA BCH HỘI
3.1 Nhiệm vụ của BCH:
 Xác định sứ mệnh, tầm nhìn của Hội phù hợp xu thế phát triển
 Xây dựng chính sách, chiến lược cho hoạt động Hội
 Xác định các mục tiêu của Hội trong nhiệm kỳ, năm, quý
 Ban hành các qui chế, nội qui và các qui định khác của Hội
 Định hướng việc thực hiện các nghị quyết, quyết nghị do Đại hội đưa ra
 Góp ý, thông qua Kế hoạch hoạt động cho từng giai đoạn của từng mảng do thành viên BCH phụ trách
 Góp ý, thông qua báo cáo, dự toán tài chính hàng năm
 Thông qua kế hoạch chi sử dụng quỹ Hội
 Góp ý, thông qua chương trình hoạt động và kế hoạch tài chính của Văn phòng Hội phù hợp với mục tiêu đề ra
 Đóng góp, huy động tài trợ cho các hoạt động của Hội từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
 Giám sát việc thực hiện các chiến lược, định hướng, kế hoạch hoạt động của VPH
3.2 Quyền hạn của BCH:
 Quyết định các vấn đề liên quan đến nhân sự BCH bao gồm:
o Bổ sung, thay thế, miễn nhiệm thành viên BCH
o Tiếp nhận, miễn nhiệm Lãnh đạo Văn phòng
o Khen thưởng, kỷ luật đối với thành viên BCH 
  Quyết định các vấn đề liên quan đến hội viên:
o Thay đổi mức hội phí
o Kết nạp hội viên mới
o Huỷ tư cách hội viên
o Khen thưởng, giải quyết khiếu nại của hội viên
o Xem xét và chấp thuận hội viên danh dự
o Quyết định các hình thức hỗ trợ, quảng bá cho doanh nghiệp hội viên trong các hoạt động do Hội hoặc các tổ chức Đoàn, Hội, chính quyền khác tổ chức
 Quyết định các vấn đề liên quan đến tài chính và tài sản của Hội

CHƯƠNG IV:   NHIỆM VỤ CỦA CÁC MẢNG CHỨC NĂNG
4.1 Mảng Tuyên truyền, Phát triển hội viên:
 Khai thác hội viên tiềm năng, phát triển hội viên mới
 Chủ động cập nhật thông tin, nhu cầu của hội viên
 Tổ chức cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu hội viên
 Tổ chức hỗ trợ hội viên tham gia hoạt động khen thưởng các cấp, ngành
 Duy trì các hoạt động chăm sóc miễn phí cho hội viên
 Duy trì thông tin hai chiều thường xuyên với hội viên
 Kết nối các hội viên phát triển các quan hệ kinh tế, văn hoá
 Cung cấp các thông tin đáp ứng nhu cầu hội viên

4.2 Xúc tiến thương mại:
 Tổ chức các đoàn đi các tỉnh/ thành phố, ra nước ngoài tìm kiếm cơ hội đầu tư
 Tổ chức tiếp đón các đoàn DN đến Nghệ An tìm kiếm cơ hội đầu tư
 Tổ chức triển lãm, khu trưng bày cho hội viên trong các cuộc hội chợ, triển lãm
 Thiết lập và tăng cường quan hệ với các Khu CN, Khu KT và các đối tác khác để tạo cơ hội đầu tư cho hội viên
 Cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động đầu tư tới hội viên
 Tìm kiếm, phát triển các dự án hỗ trợ Hội và hội viên từ nguồn nước ngoài

4.3 Mảng Đối ngoại trong nước
 Duy trì quan hệ với hệ thống Đoàn, Hội LHTN, UBND,...
 Duy trì quan hệ với các Hội Doanh nghiệp trẻ tỉnh, thành bạn.
 Duy trì quan hệ với các tổ chức Xã hội  trong tỉnh
 Thiết lập và tăng cường mối quan hệ với các đối tác khác trong tỉnh
 Tập hợp ý kiến hội viên để đóng góp cho hoạt động ban hành chính sách
 Đại diện Hội tham gia hoạt động lập pháp 
 Tham mưu cho các cơ quan lập pháp trong hoạch định chính sách kinh tế, doanh nghiệp


4.4 Mảng Văn hoá - Xã hội - Từ thiện
 Tổ chức gặp gỡ toàn thể Hội viên hàng quý
 Tổ chức các sự kiện Văn hoá - Xã hội cho hội viên nhân các ngày Lễ.
 Tổ chức các hoạt động thể thao, văn hoá của Hội nhằm nâng cao giá trị tinh thần cho HV
 Tham gia các hoạt động phong trào của các tổ chức khác nhằm xây dựng uy tín, hình ảnh Hội
 Định hướng nội dung trang website, bản tin nội bộ của Hội
 Vận động các nguồn tài trợ cho quỹ từ thiện của Hội
 Vận động hội viên tham gia các hoạt động từ thiện nhân các sự kiện của Hội và theo kêu gọi định kỳ của các cơ quan, chương trình xã hội


4.5 Mảng Phát triển kinh tế Hội và hội viên:
 Vận động tài chính đảm bảo đủ trang trải và phát triển các hoạt động của Hội
 Triển khai các hoạt động gia tăng nguồn thu hoạt động Hội
 Giám sát hoạt động tài chính Hội
 Tổ chức các hoạt động tạo cơ hội liên kết kinh tế giữa các hội viên
 Hỗ trợ hội viên phát triển kinh tế thông qua các hoạt động hợp tác kinh tế trong và ngoài nước
 Tăng cường mối quan hệ với các ngân hàng nhằm hỗ trợ hội viên có nhu cầu về vốn
 Tư vấn, hỗ trợ hội viên vay vốn ngân hàng và các nguồn tài chính nước ngoài

4.6 Mảng Đào tạo & Phát triển nguồn nhân lực
 Tổ chức các chương trình đào tạo theo nhu cầu, góp phần nâng cao chất lượng  nguồn nhân lực cho Hội và hội viên
 Tổ chức cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin, thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp hội viên
 Phối hợp với các cơ quan, đối tác trong và ngoài nước để phát triển và thực hiện các chương trình đào tạo
 Cung cấp thông tin liên quan đến đào tạo tới hội viên
 Thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực cho DN hội viên.

CHƯƠNG V:  PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC MẢNG CHỨC NĂNG
5.1 Trách nhiệm của các mảng chức năng:
 Xây dựng chính sách, định hướng, mục tiêu hoạt động của mảng hàng năm
 Lập kế hoạch, chương trình hoạt động của mảng hàng quý, hàng năm nêu rõ: Nội dung công tác, thời gian, nguồn lực cần thiết, dự toán,...
 Giám sát, hỗ trợ quá trình triển khai các hoạt động của mảng
 Báo cáo kết quả hoạt động của mảng tới BCH trong mỗi phiên họp BCH (nộp trước ngày họp 1 ngày)
 Báo cáo kết quả hoạt động của mảng định kỳ 6 tháng, năm
 Phối hợp với các mảng khác để đảm bảo tối đa hoá quyền lợi và lợi ích cho hội viên
5.2 Phối hợp giữa Phụ trách mảng và Văn phòng Hội:
 Vào cuối mỗi năm, Phụ trách mảng xây dựng chính sách, định hướng, mục tiêu hoạt động của mảng trong năm tới
 Tổng Thư ký lập kế hoạch, chương trình, thực hiện các chính sách, mục tiêu đã đặt ra
 Trong trường hợp có phát sinh, Tổng Thư ký trực tiếp xin ý kiến các Phụ trách mảng để triển khai trên nguyên tắc: tuân thủ các qui định của các qui chế

CHƯƠNG VI: NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CHỦ TỊCH HỘI, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH HỘi, TỔNG THƯ KÝ VÀ CÁC UỶ VIÊN

6.1 Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội: Chủ tịch Hội là người chịu trách nhiệm chung, cao nhất trong BCH Hội
6.1.1 Nhiệm vụ :
 Giữ vai trò đại diện theo pháp luật của Hội theo quy định của pháp luật hiện hành và đại diện Hội trong các quan hệ đối nội, đối ngoại
 Thay mặt BCH ký các quyết định và các văn bản thuộc thẩm quyền của BCH Hội trong giao dịch với các cơ quan hữu quan và trong triển khai công việc nội bộ Hội
 Tổ chức quá trình xây dựng sứ mệnh, tầm nhìn, định hướng, chiến lược phát triển Hội
 Điều hành hoạt động của BCH Hội, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Đại hội toàn thể, Hội nghị thường niên toàn thể hội viên, họp BCH Hội
 Chịu trách nhiệm trước Đại hội Hội viên về việc thực hiện các quyết định, nghị quyết của Đại hội
 Chuẩn bị hoặc phân công thành viên BCH chuẩn bị các báo cáo trước Đại hội toàn thể hàng năm về tình hình hoạt động và các vấn đề về tài chính của Hội
6.1.2 Quyền hạn:
 Phân công các Phó Chủ tich, Uỷ viên BCH, Hội viên chuẩn bị nội dung cho các sự kiện, phiên họp (khi cần thiết)
 Thay mặt BCH Hội chỉ đạo Tổng Thư ký (Chánh Văn phòng Hội) thực hiện công việc thường xuyên của văn phòng Hội và những công việc đột xuất của Hội
 Quyết định các vấn đề phát sinh, khẩn cấp của Hội

6.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các Phó Chủ tịch Hội:
6.2.1 Nhiệm vụ:
 Phó Chủ tịch Hội là người chịu trách nhiệm về mảng công việc do Chủ tịch Hội phân công
 Tổ chức nghiên cứu, xây dựng định hướng, kế hoạch công tác, đề xuất giải pháp, đánh giá hiệu quả đối với các mảng công việc được giao phù hợp với Sứ mệnh, tầm nhìn, chiến lược của Hội
 Cung cấp nguồn lực, tạo điều kiện thuận lợi để Văn phòng Hội triển khai các nhiệm vụ trong phạm vi các mảng công việc được giao
6.2.2 Quyền hạn:
 Thay mặt Chủ tich Hội và BCH phê duyệt các văn bản trong các mảng hoạt động được giao
 Quyết định các công việc trong phạm vi các mảng hoạt động được giao

6.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Thư ký
6.3.1 Nhiệm vụ:
 Thay mặt BCH điều hành trực tiếp và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của văn phòng Hội – cơ quan chuyên trách triển khai các hoạt động Hội (Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của văn phòng Hội sẽ đựợc quy định chi tiết tại Qui chế hoạt động VPH)
 Tổ chức văn phòng Hội thực hiện các kế hoạch, quyết nghị, quyết định của BCH theo đúng tôn chỉ hoạt động của Hội
 Tiến hành các giao dịch với ngân hàng dựa trên phê duyệt của các Chủ tài khoản
 Lập chương trình hoạt động chi tiết của văn phòng Hội định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm
 Báo cáo kết quả hoạt động văn phòng cho tới BCH định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm
6.3.2 Quyền hạn:
 Quyết định các chi phí trong phạm vi kế hoạch tài chính hàng năm đã được Thường trực Hội duyệt
 Quyết định các chi phí trong phạm vi dự toán của các chương trình, dự án, sự kiện đã được Thường trực Hội duyệt
 Quyết định các chi phí phát sinh ngoài dự toán dưới 10.000.000 đồng (Mười triệu)
 Quản lý các quỹ của Hội đảm bảo tính công khai, minh bạch và tiến hành kiểm toán (nếu có yêu cầu của BCH hoặc cơ quan tài trợ)

6.4 Nhiệm vụ và quyền hạn của các Uỷ viên BCH:
6.4.1  Nhiệm vụ:
 Tham gia quá trình xây dựng sứ mệnh, tầm nhìn, định hướng, chiến lược phát triển Hội
 Trợ giúp Phó Chủ tịch trong quá trình triển khai các mảng hoạt động được giao
 Góp ý kiến xây dựng kế hoạch hoạt động định kỳ của Hội
 Thực hiện các quyết định của BCH Hội và chấp hành sự phân công của Chủ tịch, Phó chủ tịch
 Tham gia, thảo luận, góp ý các vấn đề tại các phiên họp của BCH Hội
6.4.2 Quyền hạn:
 Biểu quyết các quyết định trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của BCH (qui định trong mục 3.)

CHƯƠNG VII:  CHẾ ĐỘ HỘI HỌP VÀ NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC

7.1 Tổ chức cuộc họp BCH:
 Các phiên họp thường kỳ của BCH Hội được tiến hành vào ngày thứ bảy tuần cuối cùng hàng tháng tại văn phòng Hội hoặc một địa điểm khác phù hợp (nếu ngày đó trùng vào ngày lễ thì sẽ chuyển vào ngày làm việc đầu tiên tiếp theo)
 Nếu có các vấn đề phát sinh cần thiết, BCH sẽ tiến hành họp đột xuất để lấy ý kiến thống nhất
 Thư mời họp kèm theo chương trình, nội dung họp do Chủ tịch (hoặc người được uỷ quyền) ký được gửi cho các thành viên BCH trước ngày họp 03 ngày dưới hình thức: thư điện tử, fax
 Các thành viên BCH phải xác nhận tham gia họp trong vòng 2 ngày sau khi nhận được thư mời họp. Trong trường hợp vắng mặt có lý do, thành viên BCH có thể uỷ quyền cho người họp thay thế để lấy thông tin (người thay thế không được tham gia biểu quyết)
 Trong trường hợp cần thiết, sau khi thống nhất trong Thường trực, Chủ tịch Hội có thể lấy ý kiến của các thành viên BCH mà không cần triệu tập cuộc họp nhưng phải lưu trữ đủ hồ sơ về các ý kiến
7.2 Nội dung họp BCH:
 Các vấn đề liên quan đến hoạt động của Hội
 Các vấn đề còn tồn tại của các phiên họp trước đó
 Bất kỳ vấn đề nào do bất kỳ thành viên BCH Hội, Văn phòng Hội, Hội viên đề xuất và Chủ tịch Hội thấy là cần thiết cho hoạt động của Hội
 Văn phòng Hội có trách nhiệm chuẩn bị các tài liệu liên quan đến nội dung các cuộc họp BCH
7.3 Biên bản họp:
 Thư ký cuộc họp có trách nhiệm lập biên bản họp căn cứ các ghi chép đầy đủ, chính xác và trung thực từ các diễn biến, ý kiến phản ánh, các nghị quyết, quyết định của BCH Hội nêu ra trong cuộc họp.
 Chủ tịch Hội hoặc người được uỷ quyền bằng văn bản sẽ chủ trì họp BCH và điều khiển việc thông qua từng vấn đề theo chương trình đã định
 Người chủ trì cuộc họp có trách nhiệm ký xác nhận vào các biên bản họp BCH
 Trong vòng 03 ngày làm việc sau cuộc họp, biên bản họp được văn phòng Hội gửi đến tất cả thành viên BCH
7.4 Lưu trữ Hồ sơ công tác của BCH
 Các hồ sơ công tác của BCH bao gồm: tài liệu mô tả chính sách, mục tiêu, định hướng, chiến lược, kế hoạch, quyết định, biên bản họp và các văn bản khác được BCH thông qua
 Các văn bản, hồ sơ công tác của BCH được Văn phòng tiếp nhận, lưu trữ và cung cấp theo qui định quản lý thông tin của Hội

CHƯƠNG VIII:  SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ
 Trong quá trình thực hiện, các Hội viên của Hội có quyền đề xuất với Chủ tịch Hội về việc sửa đổi, bổ sung những quy định của Quy chế này cho phù hợp với hoạt động của Hội
 Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế sẽ được Chủ tịch Hội tổ chức dưới hình thức họp BCH để quyết định

CHƯƠNG IX:  ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
 Quy chế này có hiệu lực từ ngày Chủ tịch Hội ký ban hành sau khi được đa số thành viên BCH nhất trí.
 Các thành viên BCH, các Hội viên có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

HỘI DOANH NGHIỆP TRẺ NGHỆ AN

Hội Doanh Nhân Trẻ Nghệ An - Nghe An Young Entrepreneurs' Association

Địa chỉ: Tầng 3 Toà nhà VCCI Số 1 - Đường V.I Lê Nin - TP Vinh - Nghệ An

Hotline: 091.3333.681

Email: hoidoanhnhantrenghean@gmail.com